Giai đoạn 1: Thiết
lập và soạn thảo hợp đồng Các bên tiến hành thiết lập và thực hiện các nội dung
liên quan trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Giai đoạn 2: Công
chứng hoặc chứng thực hợp đồng Lưu ý: Bắt buộc phải thực hiện việc công chứng
hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Trừ các trường hợp sau đây:
+ Hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản
gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động
kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các
bên; Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng
thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi đi thì mang theo: giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết
hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
Giai đoạn 3: Nộp
hồ sơ đăng ký biến động đất đai, người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ đăng ký việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất với văn phòng đăng ký đất đai tại nơi có đất.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo
quy định thì thực hiện các công việc sau đây: Thứ nhất, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; Thứ hai, xác nhận nội dung
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thứ ba, trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người sử dụng đất; Thứ tư, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Kê khai
nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên
sổ đỏ gồm: Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký); Tờ khai thuế thu nhập
cá nhân (02 bản do bên bán ký; Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính); Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền); CCCD của cả bên mua
và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền); Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có
giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn
thuế thu nhập cá nhân; Thời hạn có thông
báo nộp thuế: 10 ngày sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân
sách nhà nước. Kê khai hồ sơ sang tên. Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm: Đơn đề nghị
đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng
về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay. Hợp đồng
chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn
bản khai nhận di sản; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc);
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc); Bản sao CCCD của bên nhận chuyển
nhượng.
Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật.